Khu công nghiệp Nam Tiền Phong- Deep C Quảng Ninh I
Mục lục
I. Thông tin tổng quan về Khu công nghiệp Nam Tiền Phong – Deep C Quảng Ninh I
Dự án xây dựng khu công nghiệp và cảng Nam Tiền Phong, Đầm Nhà Mạc được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 29/9/2014. KCN Nam Tiền Phong do Công ty CP Deep C Nga đầu tư trên diện tích 478,4ha, có tính chất phát triển khu dịch vụ cảng biển, cảng biển, công nghiệp và đô thị nhằm cung cấp dịch vụ hậu cần và vận chuyển…
Đây là khu công nghiệp phát triển đa ngành nghề được đầu tư đồng bộ các hạng mục hạ tầng cơ sở, hạ tầng kỹ thuật cần thiết, trung tâm điều hành, cảng dịch vụ, hệ thống các công trình phụ trợ đồng bộ phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi trường và đảm bảo môi sinh, đáp ứng yêu cầu phòng chống cháy nổ, đem đến sự thuận tiện và an toàn cho các nhà đầu tư; đồng thời, hài hòa với các khu vực đô thị lân cận. Hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng cảng phục vụ cho khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng kho bãi và logistics, tiện ích chung, các nhà xưởng tiêu chuẩn, cảng để tiếp nhận tàu neo cập, kho hàng, sân bãi.
Đến nay, chủ đầu tư KCN đã thực hiện san lấp hoàn chỉnh diện tích khoảng 30ha, đang triển khai xây dựng đê bao để tiếp tục san lấp toàn bộ diện tích còn lại phía Đông là 87,3ha và diện tích 45,5ha phía Tây, trong đó, 2 khu vực có diện tích đất 9,33ha và 45,5ha đã được tỉnh Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời, tiến hành thi công xây dựng tuyến đường nội bộ trong KCN kết nối các khu đất đã và đang san lấp.
II. Những tiện ích của Khu công nghiệp Nam Tiền Phong – Deep C Quảng Ninh I
1. Vị trí địa lý:
Khu công nghiệp Nam Tiền Phong có vị trí đắc địa nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. KCN nằm trong KKT ven biển Quảng Yên với những chính sách ưu đãi nhất hiện nay, rất thuận lợi gắn kết cả đường bộ, đường thủy, đường không và tiếp giáp với cảng Lạch Huyện (Hải Phòng). KCN sở hữu lợi thế lớn về vị trí địa lý trong chiến lược “Trung Quốc +1” nhờ kết nối trực tiếp với Cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Móng Cái. Vì vậy, các công ty đầu tư tại đây vừa duy trì nhà máy sản xuất chủ chốt tại Trung Quốc, vừa đẩy mạnh đa dạng hóa chuỗi cung ứng tại Việt Nam, đặc biệt là tại khu vực miền Bắc nhờ hai lợi thế sẵn có mà KCN Nam Tiền Phong đem lại đó là: vị trí địa lý gần Trung Quốc và hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi trong việc trung chuyển hàng hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam.
2. Cơ sở hạ tầng
Giao thông nội bộ
Hệ thống giao thông nội bộ hiện đại, được phân thành trục đường chính và đường nhánh, thuận lợi cho di chuyển.
Hệ thống điện
Xây dựng TBA 110/22kv-(40+63) MVA cấp điện riêng. Đấu nối cao thế thực hiện trên tuyến 110kv Chợ Rộc đi Cát Hải. Tương lai sẽ bố trí tuyến 110kV từ TBA 220kV sông Khoai về khu vực theo quy hoạch điện lực tỉnh.
Hệ thống nước
Sử dụng nước từ nhà máy Yên Lập. Xây dựng trạm bơm tăng áp công suất 12.000m3/ ngày đêm.
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt. Nước thải từ các nhà máy được xử lý cục bộ tại cơ sở sản xuất tiêu chuẩn quy định mới xả vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN và được dẫn tới trạm xử lý nước thải tập trung.
Xử lý rác thải
Rác thải được các nhà máy trong khu công nghiệp ký hợp đồng phân loại thu gom và vẩn chuyển rác ra khỏi khu công nghiệp tránh gây ô nhiễm môi trường. Khí thải của các nhà máy được lắp đặt hệ thống lọc theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi thải ra môi trường tự nhiên.
Xử lý nước thải
Trạm xử lý nước thải với công suất xử lý 10.000m3/ ngày đêm
Hệ thống thông tin liên lạc
Khu công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm; và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp tiêu chuẩn quốc tế; có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết.
4. Chi phí thuê đất và các dịch vụ khác
Phí thuê hạ tầng: Từ 95 USD-105 USD/toàn bộ thời hạn hoạt động của dự án. Đơn giá thuê hạ tầng có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và diện tích lô đất thuê.
Tiền thuê đất hàng năm: Khu công nghiệp được áp dụng hình thức thuê đất 50 năm, trả tiền thuê đất một lần. Tiền thuê đất đã bao gồm trong giá thuê hạ tầng.
Phí quản lý: 0,069 USD/m2/tháng. Đơn giá này có thể được thay đổi theo chỉ số giá tiêu dùng
Phí đấu nối điện và đấu nối nước: được xác định theo nhu cầu đấu nối và công suất sử dụng thực tế
Giá cấp điện và Giá cấp nước: Được áp dụng theo bảng giá cấp điện và cấp nước của khu công nghiệp tùy từng thời điểm và dựa trên lượng sử dụng thực tế
Phí xử lý nước thải: 0.9 USD/m3
5. Ưu đãi đầu tư
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.