Lãi suất cho vay các ngân hàng ở Việt Nam
Vay ngân hàng là hình thức vay tiền mà khách hàng có thể đến ngân hàng để vay một khoản tiền cụ thể nhằm phục vụ mục đích cá nhân. Đối với các khoản vay ngân hàng, yếu tố được khách hàng quan tâm nhất đó là lãi suất vay hiện nay như thế nào.
1. Lãi suất vay ngân hàng là gì
Lãi suất vay ngân hàng là khoản tiền mà ngân hàng tính phí đối với khoản vay của khách hàng. Đây là khoản phí bổ sung cho số tiền khách hàng vay, được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của số tiền vay và thời gian vay.
Lãi suất vay ngân hàng sẽ có sự khác nhau giữa các ngân hàng, tuy nhiên vẫn phải tuân theo quy định của ngân hàng nhà nước về việc không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn.
2. Các phương thức vay ngân hàng
Có 2 phương thức vay ngân hàng chính: Vay tín chấp và vay thế chấp
Mục lục
Vay tín chấp
Đây là một hình thức vay không cần thế chấp tài sản hay bảo lãnh, đơn vị cho vay sẽ dựa hoàn toàn vào uy tín, năng lực trả nợ để quyết định thời gian và hạn mức cho vay. Uy tín sẽ được xác minh thông qua thu nhập và xác minh tín dụng của người vay.
Ưu điểm
Người vay sẽ không cần phải dùng tài sản để thế chấp, không cần sự bảo lãnh của bất kỳ tổ chức hay công ty nào. Ngân hàng sẽ giải ngân ngay khoản tiền dựa trên hợp đồng lao động hay bảng lương chỉ trong thời gian ngắn.
Nhược điểm
- Dễ xuất hiện nợ xấu, khoản vay bị giới hạn và thời gian cho vay ngắn.
- Lãi suất vay cao
Vay thế chấp
Đây là hình thức cho vay nhưng yêu cầu người vay phải dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ. Người vay có thể sử dụng tài sản như nhà, đất hoặc những thứ khác để làm tài sản đảm bảo cho khoản vay.
Trong suốt quá trình thế chấp tài sản đảm bảo, người vay vẫn được quyền sử dụng tài sản này như bình thường. Tuy nhiên giấy tờ sở hữu tài sản sẽ do ngân hàng giữ và người vay chỉ được nhận lại khi đã trả xong khoản vay.
Ưu điểm
Người dùng có thể vay vốn rất cao tùy thuộc vào tài sản thế chấp, thời gian cho vay dài và có lãi suất thấp hơn hình thức vay tín chấp.
Nhược điểm
Người vay bắt buộc phải có tài sản thế chấp, thời gian xử lý giao dịch thấp, số tiền được vay tùy thuộc vào tài sản thế chấp, nếu không còn khả năng trả nợ, người vay sẽ mất tài sản đã thế chấp với ngân hàng.
3. Lãi suất cho vay của các ngân hàng hiện nay tại Việt Nam
Hiện nay, lãi suất vay các ngân hàng thường dao động trong khoảng từ 4 – 24%/năm, thay đổi tùy theo hình thức vay vốn (tín chấp/thế chấp), ngân hàng, ưu đãi về lãi suất (nếu có)… Thông thường, đối với khoản vay tín chấp, mức lãi suất dao động từ 6 – 24%/năm, còn đối với vay thế chấp thì lãi suất dao động từ 4 – 11%/năm.
Sau đây là lãi suất các ngân hàng tại Việt Nam (thời hạn 12 tháng) tính đến tháng 4/2024:
Lãi suất ngân hàng nội địa
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
Agribank | 7.0 – 17 | 6.5 – 7.5 |
Techcombank | 13.78 – 16 | 5.99 – 12.99 |
VPBank | 14 – 20 | 6.9 – 8.6 |
ACB | 12.5 – 20 | 6.9 – 12 |
TPBank | 8.7 – 17 | 6.4 – 12.03 |
HDBank | 13 – 24 | 6.6 – 10.6 |
Sacombank | 9.6 – 18 | 7.49 – 12 |
VIB | 16 – 18 | 7.8 – 11.4 |
SHB | 8.5 – 17 | 6.99 – 10 |
OCB | Từ 20,2 | 5.99 – 9.5 |
MSB | 9.6 – 18 | 5.99 – 9.1 |
Vietcombank | 10.8 – 14.4 | 7 – 9 |
Vietinbank | 9.6 | 7.7 – 8.5 |
Bản Việt | 14.9 – 20.5 | 8.49 – 14.8 |
BIDV | 11.9 | 7 – 9 |
MB Bank | 12.5 – 20 | 6 – 9.5 |
Lãi suất ngân hàng 100% vốn nước ngoài
Ngân hàng | Vay tín chấp (%/năm) | Vay thế chấp (%/năm) |
HSBC | 15.99 | 6.49 |
Public Bank | Từ 7 | 8 |
Shinhan | 8.4 – 13.2 | 7.7 |
UOB | 13 | 8.7 |
Woori | Từ 6 | 7 |
Citibank | 14.76 – 20.96 | 18 |
Trên đây là thông tin về lãi suất vay ngân hàng tính đến tháng 4 năm 2024, các doanh nghiệp có thể tham khảo ngân hàng và mức lãi vay phù hợp để triển khai các hoạt động vay vốn đầu tư của mình.
Nếu có nhu cầu tư vấn đầu tư, tư vấn vay vốn dự án, tư vấn giới thiệu ngân hàng, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với VKI tại đây hoặc để lại thông tin bên dưới, VKI sẽ hỗ trợ Quý khách hàng trong thời gian sớm nhất.
LIÊN HỆ TỚI VKI ĐỂ NHẬN THÊM NHIỀU THÔNG TIN: