Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Hiện nay, Việt Nam đang ngày càng hội nhập với thế giới với những chính sách, ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam mà trong đó, thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được coi là bước khởi đầu giúp các nhà đầu tư nước ngoài có đầy đủ tính pháp lý, tư cách pháp nhân để tiến hành các hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Vậy thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Cần những điều kiện gì?… Sau đây, VKI sẽ giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng về thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Mục lục
1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1.1. Điều kiện về chủ thể
- Không thuộc trường hợp không được thành lập, góp vốn thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch là thành viên của WTO hoặc ký các điều ước quốc tế với Việt Nam. Hiện nay, đối với những nhà đầu tư có hộ chiếu E (hộ chiếu Trung Quốc) thì sẽ bị hạn chế về việc thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp.
1.2. Điều kiện về tài chính
Có năng lực tài chính và chứng minh năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam
1.3. Điều kiện về trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư thông qua hợp đồng thuê địa điểm, giấy tờ nhà đất hợp pháp …..để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.
Nếu quý khách hàng còn đang băn khoăn không biết đầu tư tại địa điểm nào thì thuận lợi, có nhiều chính sách ưu đãi thì có thể liên hệ với VKI để nhận thêm nhiều tư vấn. VKI với mạng lưới kết nối với nhiều Khu công nghiệp, là đối tác với nhiều chủ đầu tư hạ tầng, chủ nhà xưởng sẽ cung cấp, giải đáp những thắc mắc cho quý khách hàng.
Xem thêm tại: https://vki.vn/tu-van-lua-chon-dat-khu-cong-nghiep-phu-hop-de-dau-tu-du-an
1.4. Điều kiện khác
Đáp ứng được các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, điều kiện hạn chế tiếp cận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
2. Hình thức đầu tư của NĐT nước ngoài
- Thành lập tổ chức kinh tế: có nghĩa là NĐT nước ngoài sẽ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu, tỷ lệ góp vốn của NĐT nước ngoài có thể chiếm từ 1-100% vốn điều lệ.
- Góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp: NĐT nước ngoài sẽ góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong Công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, PPP và các hình thức khác.
3. Thủ tục thành lập Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Khác với thành lập doanh nghiệp trong nước, NĐT nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp phải xin Giấy chứng nhận đầu tư trước khi nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh. Vì thế thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được chia thành 2 giai đoạn, cụ thể như sau:
3.1. Giai đoạn 1: Xin Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư
Ở giai đoạn này, tùy vào từng trường hợp mà NĐT phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đầu tư nơi đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 30, 31, 32, 37 Luật Đầu tư 2020.
– Hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nộp hồ sơ lên Cơ quan đầu tư có thẩm quyền.
Trường hợp NĐT phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư, sau thời hạn 5 ngày kể từ ngày chấp thuận, cơ quan đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
Trường hợp NĐT không cần xin chấp thuận chủ trương đầu tư, sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đầu tư chấp thuận hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Thẩm quyền: Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp địa điểm đầu tư dự án nằm trong Khu công nghiệp.
3.2. Giai đoạn 2: Xin Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
Sau khi các nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước.
Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
b) Điều lệ công ty
c) Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc danh sách cổ đông (trong đó bao gồm danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và danh sách cổ đông sáng lập) đối với Công ty cổ phần.
d) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức
e) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, các nhà đầu tư cần thực hiện thêm các thủ tục như kê khai thuế với cơ quan thuế; khắc dấu; mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số,….
Ngoài ra VKI còn có dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có nhu cầu muốn hoạt động chế xuất, thành lập doanh nghiệp chế xuất để được hưởng thêm nhiều ưu đãi đầu tư đặc biệt.
Trên đây là hướng dẫn cơ bản về trình tự thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Nếu Quý khách hàng đang có nhu cầu thành lập hoặc cần tư vấn thêm về thủ tục thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với VKI:
hoặc để lại thông tin để chúng tôi liên hệ, VKI sẵn sàng giải đáp tất cả thắc mắc của Quý khách.