Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong- Deep C Quảng ninh II
Mục lục
I. Thông tin tổng quan về Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong
Nằm trên địa bàn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích quy hoạch gần 1.200ha, Khu CN Bắc Tiền Phong sở hữu lợi thế lớn về vị trí địa lý trong chiến lược “Trung Quốc + 1” nhờ kết nối trực tiếp với Cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Móng Cái. Vì vậy, các công ty đầu tư tại đây vừa duy trì nhà máy sản xuất chủ chốt tại Trung Quốc, vừa đẩy mạnh đa dạng hóa chuỗi cung ứng tại Việt Nam, đặt biệt là tại khu vực miền Bắc nhờ hai lợi thế sẵn có mà KCN Bắc Tiền Phong đem lại đó là: vị trí địa lý gần Trung Quốc và hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi trong việc trung chuyển hàng hóa giữa Trung Quốc và Việt Nam.
Đây là dự án có ý nghĩa rất quan trọng, khẳng định quyết tâm, tạo sự đột phá về hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, góp phần từng bước tại diện mạo mới cũng như đánh thức tiềm năng của thị xã Quảng Yên. Đồng thời, dự án còn mang ý nghĩa xã hội rất lớn thông qua việc đầu tư tạo việc làm, ổn định trật tự xã hội. Hiện tại, KCN Bắc Tiền Phong có 7 nhà đầu tư đăng ký thuê đất thực hiện dự án với tổng diện tích 93,34ha.
Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong đang trong quá trình thi công
II. Những tiện ích của Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong – Quảng Ninh
1. Vị trí địa lý
Khu công nghiệp Bắc Tiền Phong có vị trí đắc địa nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. KCN nằm trong KKT ven biển Quảng Yên với những chính sách ưu đãi nhất hiện nay, rất thuận lợi gắn kết cả đường bộ, đường thủy, đường hàng không và tiếp giáp với cảng Lạch Huyện (Hải Phòng). KCN sở hữu lợi thế lớn về vị trí địa lý trong chiện lược “Trung Quốc +1” nhờ kết nối trực tiếp với Cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Móng Cái. ‣ 15 Km: Cảng Đình Vũ (Hải Phòng) ‣ 30 Km: Cảng nước sâu Lạch Huyện ‣ 80 Km: Cảng Hàng không Quốc tế Vân Đồn ‣ Kết nối trực tiếp với Đường Cao tốc Hải Phòng – Hạ Long – Móng Cái ‣ 20 Km: Cảng Hàng không Quốc tế Cát Bi ‣ 40 Km: Cảng nước sâu Cái Lân ‣ Kết nối trực tiếp với Đường Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
2. Cơ sở hạ tầng
Giao thông nội bộ
Hệ thống giao thông nội bộ hiện đại, được phân thành trục đường chính và đường nhánh, thuận lợi cho di chuyển.
Thiết kế dạng ô bàn cờ với các trục chính theo hướng Bắc Nam, khoảng giữa các trục chính trung bình 1.000m (đường chính cấp khu vực); các trục nhánh nằm song song hoặc vuông góc với trục chính, khoảng các đường lưới nhánh là 400-600m
Hệ thống điện
KCN Bắc Tiền Phong được quy hoạch cấp điện từ trạm 110kv KCN Tiền Phong 1 với công suất 63MVA.
Khi KCN Bắc Tiền Phong đi vào sản xuất trong năm 2022 thì nhu cầu sử dụng điện đạt công suất lớn nhất là 30MW, đến năm 2025 sẽ là 89,7MW và năm 2030 là 158,8MW.
Hệ thống nước
Nguồn cấp nước được lấy từ nhà máy nước Yên Lập, nhà máy nước Cẩm La và nhà máy nước Liên Vị.
Nước cấp đến khu vực qua tuyến ống chạy dọc tuyến đường trục chính, cấp đến các khu chắc năng qua các trạm bơm tăng áp, tháp nước đặt tại trung tâm hạ tầng kỹ thuật.
Hệ thống thoát nước thải, nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt. Nước thải từ các nhà máy được xử lý cục bộ tại cơ sở sản xuất tiêu chuẩn quy định mới xả vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN và được dẫn tới trạm xử lý nước thải tập trung.
Xử lý rác thải
Rác thải, chất thải nguy hại hàng ngày được thu gom về nơi tập trung theo quy định, sau đó được phân loại và đưa đến khu xử lý chung.
Xử lý nước thải
Quy hoạch bố trí 03 trạm xử lý nước thải với công suất 4000 m3/ngày đêm cho khu cảng biển; 12.000m3/ ngày đêm cho KCN; 8.000 m3/ ngày đêm cho khu dịch vụ cảng.
Hệ thống thông tin liên lạc
Mạng viễn thông lấy từ tổng đài vệ tinh KCN Tiền Phong với dung lượng 10.000 lines; xây dựng mạng truyền thông theo công nghệ đính hướng NGN
3. Các ngành nghề chính trong khu công nghiệp
4. Chi phí thuê đất và các chi phí khác
Đơn giá thuê đất
Đơn giá cho thuê 90 – 95 USD/m²/thời hạn thuê đất, đất trả tiền một lần (không bao gồm khu đất mặt nước).
Chi phí quản lý hạ tầng
Phí quản lý: 0,089 USD/m²/tháng;
Giá điện: Điện áp 22kV;
Giờ bình thường: 1.555 VNĐ/kwh (tương đương 0,066 USD/kwh); + Giờ cao điểm: 2.871 VNĐ/kwh (tương đương 0,122 USD/kwh);
Giờ thấp điểm: 1.007 VNĐ/kwh (tương đương 0,043 USD/kwh ) – Giá nước: 0.53 USD/m³;
Phí xử lý chất thải: 0,9 USD/m³.
5. Ưu đãi đầu tư
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.